Tiếp thị & Pháp luật

Tải Mẫu hợp Đồng Thuê Văn Phòng Đầy Đủ Nhất

  • Thứ bảy, 18:53 Ngày 04/04/2020
  • Bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng thuê văn phòng chuẩn nhất để ký kết hợp đồng thuê văn phòng?
    Xin chia sẻ với bạn mẫu hợp đồng thuê văn phòng đầy đủ và được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất.

    Mẫu hợp đồng thuê văn phòng chuẩn nhất từ trước đến nay

    Tóm Tắt Các Điều Khoản Chính Trong Hợp Đồng Thuê Văn Phòng
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do – Hạnh phúc


    HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

    SỐ: ………………………………

    VĂN PHÒNG SỐ …….
    giữa
    CÔNG TY ………………………………

    CÔNG TY ……………………………..

    Ngày  …   tháng  …   năm 2020

     
    MỤC LỤC
    ĐIỀU 1.    ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH    2
    ĐIỀU 2.    THỎA THUẬN THUÊ    5
    ĐIỀU 3.    TIỀN THUÊ VÀ PHÍ DỊCH VỤ QUẢN LÝ    5
    ĐIỀU 4.    ĐẶT CỌC    5
    ĐIỀU 5.    THỜI HẠN THUÊ    7
    ĐIỀU 6.    BÀN GIAO MẶT BẰNG VÀ LẮP ĐẶT/SỬA CHỮA NỘI THẤT    8
    ĐIỀU 7.    QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THUÊ    11
    ĐIỀU 8.    QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO THUÊ    17
    ĐIỀU 9.    VI PHẠM    20
    ĐIỀU 10.     CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG    22
    ĐIỀU 11.    GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM    24
    ĐIỀU 12.    BẤT KHẢ KHÁNG    25
    ĐIỀU 13.    THỎA THUẬN KHÁC    25
    ĐIỀU 14.    LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP    25
    ĐIỀU 15.    QUY ĐỊNH CHUNG    26
    PHỤ LỤC 1_MẶT BẰNG, THỜI HẠN THUÊ    27
    Phần I. Thông tin Mặt Bằng    27
    Phần II. Thời Hạn Thuê    28
    PHỤ LỤC 2_THANH TOÁN    29
    Phần I. Tiền Thuê    29
    Phần II. Phí Dịch Vụ Quản Lý    30
    Phần III. Tiền Đặt Cọc    31
    Phần IV. Tiền điện, nước    31
    Phần V. Chi phí sử dụng dịch vụ    32
    Phần VI. Các khoản phải trả khác    33
    Phần VII. Phương thức thanh toán    33
    PHỤ LỤC 3_THỎA THUẬN KHÁC    34
    PHỤ LỤC 4_SƠ ĐỒ MẶT BẰNG    35
     

     Nội Dung Chi Tiết Trong Hợp Đồng Thuê Văn Phòng


    HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG này (“Hợp Đồng”) được lập vào ngày … tháng … năm 2020 giữa:
    (1)    Bên Cho Thuê:
    CÔNG TY …………
    Địa chỉ        : …………………………………………………….
    Điện thoại    :
    Mã số thuế    : ………….
    Đại diện    : ………………………………
    Chức vụ    : ………………………………….
        (sau đây gọi là “Bên Cho Thuê”)

    (2)    Bên Thuê:
        CÔNG TY …………………………….    
        Địa chỉ        : ………………………………………….
        Điện thoại    : …………………………………………
        Mã số thuế    : ……………………………
    Đại diện    : ………………………….
    Chức vụ    : ………………………………
     (sau đây gọi là “Bên Thuê”)

    HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN VÀ THỐNG NHẤT KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG VỚI CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN SAU:
    ĐIỀU 1.    ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
    1.1    Định nghĩa
    Trong Hợp Đồng, các định nghĩa được hiểu như sau, trừ trường hợp ngữ cảnh yêu cầu khác đi:
    (a)    “Bên” hoặc “một Bên” nghĩa là Bên Cho Thuê hoặc Bên Thuê;
    (b)    “Bên Quản Lý” có nghĩa là cá nhân hoặc công ty vào từng thời điểm được Bên Cho Thuê chỉ định làm người quản lý của Tòa Nhà;
    (c)    “Các Bên” nghĩa là bao gồm cả Bên Cho Thuê và Bên Thuê;
    (d)    “Dịch Vụ Quản Lý” nghĩa là các dịch vụ mà Bên Cho Thuê hoặc Bên Quản Lý cung cấp cho chung Tòa Nhà được quy định tại Mục 1, Phần II, Phụ Lục 2 đính kèm;
    (e)    “Hệ Thống Trang Thiết Bị” có nghĩa là các ống cấp/thoát nước, ống dẫn, dây điện, dây cáp, đường dây và các trang thiết bị khác trong hoặc trên Tòa Nhà đã có sẵn hoặc có sau ngày ký Hợp Đồng này, để phục vụ hoặc có khả năng phục vụ cho Tòa Nhà hoặc các khu vực lân cận;
    (f)    “Khu Vực Chung” có nghĩa là các khu vực công cộng chung của Tòa Nhà được sử dụng chung bởi Bên Cho Thuê, Bên Thuê, khách thuê khác của Tòa Nhà hay khách đến Tòa Nhà. Khu Vực Chung bao gồm tiền sảnh, hành lang, lối đi, cầu thang, thang máy, nhà vệ sinh trong Tòa Nhà và các khu vực khác do Bên Cho Thuê quyết định;
    (g)    “Mặt Bằng” có nghĩa là toàn bộ Mặt Bằng được mô tả tại Phụ Lục 1 và Phụ Lục 4, bao gồm:
    (i)    phần hoàn thiện hoặc phần vữa trát của tường, sàn nhà, trần, cửa, cửa sổ và các cột kết cấu gắn liền hoặc nằm bên trong Mặt Bằng;
    (ii)    phần kính và khung cửa sổ (bao gồm cả kính bên trong và khung nếu cửa sổ là kính hai lớp);
    (iii)    tất cả các phần thay đổi, lắp đặt thêm và cải tạo đối với Mặt Bằng;
    (iv)    tất cả các trang thiết bị, đồ đạc, đồ trang trí nội thất và tài sản của Bên Cho Thuê bên trong hoặc trên Mặt Bằng tại từng thời điểm; và
    (v)    tất cả các đường ống cấp/thoát nước, dây điện, cáp, ống dẫn, đường dây và dịch vụ truyền thông khác, các thiết bị vệ sinh, điều hòa không khí, máy điều hòa trung tâm, hệ thống an ninh, phòng cháy chữa cháy, hệ thống điện và gas, và việc lắp đặt và sửa chữa tại từng thời điểm trong hoặc tại Mặt Bằng hoặc phục vụ riêng cho Mặt Bằng.
    (h)    “Ngày Bàn Giao” có nghĩa là ngày Bên Cho Thuê bàn giao Mặt Bằng cho Bên Thuê chiếm hữu và sử dụng theo quy định tại Phần II của Phụ Lục 1;
    (i)    “Ngày Bắt Đầu Thuê” có nghĩa là ngày được quy định chi tiết trong Phần II của Phụ Lục 1;
    (j)    “Ngày Hết Hạn Thuê” có nghĩa là ngày được quy định chi tiết trong Phần II của Phụ Lục 1;
    (k)    “Phí Dịch Vụ Quản Lý” có nghĩa là phần đóng góp theo tỷ lệ của Bên Thuê để thanh toán khoản chi phí hoạt động hợp lý phát sinh bởi Bên Cho Thuê vào từng thời điểm liên quan đến Tòa Nhà trong suốt thời hạn của Hợp Đồng này, như được quy định chi tiết trong Phần II của Phụ Lục 2;
    (l)    “Tòa Nhà” nghĩa là tòa nhà Trụ Sở Điều Hành Và Trung Tâm Thương Mại Viettel có địa chỉ tại số 285 đường Cách Mạng Tháng Tám, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam, mà Mặt Bằng là một phần trong đó;
    (m)    “Tiền Đặt Cọc” có nghĩa là số tiền được quy định tại điểm 1, Phần III của Phụ Lục 2;
    (n)    “Tiền Đặt Cọc Thi Công Nội Thất” có nghĩa là số tiền được quy định tại điểm 2, Phần III của Phụ Lục 2;
    (o)    “Tiền Thuê” có nghĩa là số tiền cho thuê được quy định chi tiết tại Phần I của Phụ Lục 2, và phải trả liên quan đến Mặt Bằng theo Hợp Đồng này;
    (p)    “Tiền Thuê Gộp” có nghĩa là khoản Tiền Thuê cộng với tiền Phí Dịch Vụ Quản Lý liên quan đến Mặt Bằng theo Hợp Đồng này;
    (q)    “Thời Hạn Thuê” có nghĩa là thời hạn được quy định chi tiết tại Phần II, Phụ Lục 1.
    (r)    “Giờ làm việc” là giờ làm việc thông thường từ 8 giờ 00 sáng đến 18 giờ 00 chiều (Thứ Hai đến Thứ Sáu) và từ 8 giờ 00 sáng đến 12 giờ 00 chiều Thứ Bảy, không bao gồm ngày Chủ Nhật và ngày lễ;
    1.2    Giải thích dẫn chiếu  
    Trong Hợp Đồng này, trừ trường hợp ngữ cảnh quy định khác đi, bất kỳ dẫn chiếu nào:
    (a)    đến một Điều hoặc một Phụ Lục sẽ là dẫn chiếu đến Điều hoặc Phụ Lục đó của Hợp Đồng này;
    (b)    đến Hợp Đồng này, đến bất cứ tài liệu nào khác hoặc đến bất kỳ điều khoản nào khác của Hợp Đồng hay tài liệu đó sẽ là dẫn chiếu cho Hợp Đồng này, tài liệu đó hoặc điều khoản đó mà vẫn còn hiệu lực hoặc đã được sửa đổi tại từng thời điểm cho phù hợp với các điều khoản của Hợp Đồng hoặc tài liệu đó;
    (c)    đến một người sẽ bao gồm một cá nhân, tổ chức, liên doanh, bất kỳ tổ chức không có tư cách pháp nhân nào hoặc hiệp hội và bất cứ nhà nước hoặc cơ quan nhà nước nào;
    (d)    đến một luật sẽ bao gồm luật đó mà có thể được sửa đổi, thay thế hoặc tái ban hành tại bất cứ thời điểm nào, dù trước hoặc sau ngày ký kết Hợp Đồng này, và bất kỳ văn bản phụ thuộc nào được lập theo luật đó;
    (e)    đến một “quyền” sẽ bao gồm quyền hạn, biện pháp chế tài, và quyền quyết định;
    (f)    đến “Bên Thuê” sẽ bao gồm những người kế thừa, được bổ nhiệm bởi Bên Thuê và bên có quyền chi phối Bên Thuê;
    (g)    đến “Bên Cho Thuê” sẽ bao gồm những người kế thừa và người được bổ nhiệm của Bên Cho Thuê; và
    (h)    đến bất kỳ quyền nào của Bên Cho Thuê được tiếp cận Mặt Bằng và bất cứ quyền nào khác mà Bên Cho Thuê có thể thực thi theo Hợp Đồng này sẽ bao gồm việc thực thi quyền đó của tất cả những người được Bên Cho Thuê ủy quyền.   
    1.3    Diễn giải
    Trong Hợp Đồng này, trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi:
    (a)    các từ chỉ số nhiều bao gồm cả số ít và ngược lại;
    (b)    các từ “khác”, “bao gồm” và “cụ thể” không làm giới hạn tính tổng quát của bất kỳ từ nào đứng trước và không được hiểu là được giới hạn trong cùng loại với từ đứng trước nếu có thể hiểu theo một nghĩa rộng hơn;
    (c)    “ngày” có nghĩa là ngày dương lịch; “ngày làm việc” có nghĩa là bất kỳ ngày nào trừ ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày lễ tại Việt Nam và trừ bất kỳ ngày nào mà vào ngày đó các ngân hàng tại Việt Nam được phép hoặc bắt buộc phải đóng cửa theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    (d)    bất kỳ cam kết nào của Bên Thuê hoặc Bên Cho Thuê về việc không thực hiện một hành vi hoặc công việc nào đó sẽ được xem là bao gồm nghĩa vụ không cho phép hoặc không chấp nhận hoặc không để cho hành vi hoặc công việc nào đó được thực hiện;
    (e)    các đề mục và mục lục của Hợp Đồng này không ảnh hưởng đến cách diễn giải của Hợp Đồng; và
    (f)    nếu một Bên có từ hai người trở lên thì các thuật ngữ này bao gồm tất cả hoặc từng người trong số đó, và các nghĩa vụ rõ ràng hoặc ngụ ý được thực hiện bởi hoặc với bất kỳ người nào trong số đó sẽ được xem là được thực hiện bởi hoặc với những người đó trên cơ sở liên đới và riêng rẽ.
    ĐIỀU 2.    THỎA THUẬN THUÊ
    2.1    Bên Cho Thuê đồng ý cho thuê và Bên Thuê đồng ý thuê Mặt Bằng trong Thời Hạn Thuê cùng với các quyền sử dụng riêng Mặt Bằng, quyền sử dụng chung Khu Vực Chung và các tiện ích khác theo quy định của Hợp Đồng này và các quyền khác nêu tại Hợp Đồng này.
    2.2    Bên Thuê được quyền sử dụng Mặt Bằng trong Thời Hạn Thuê cho mục đích duy nhất là làm văn phòng làm việc nhưng không được sử dụng cho mục đích làm nơi ở, lưu trú, phòng thử, thí nghiệm sản phẩm hay mục đích khác hoặc cho hoạt động trái pháp luật. Bên Thuê chỉ sử dụng Mặt Bằng theo đúng mục đích quy định tại khoản này. Trong trường hợp Bên Thuê muốn thay đổi mục đích sử dụng của bất kỳ phần diện tích nào thuộc Mặt Bằng, Bên Thuê phải được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê.
    ĐIỀU 3.    TIỀN THUÊ VÀ PHÍ DỊCH VỤ QUẢN LÝ
    3.1    Tiền Thuê
        Bên Thuê sẽ phải trả cho Bên Cho Thuê số Tiền Thuê tính cho Mặt Bằng theo quy định tại Phần I của Phụ Lục 2.
    3.2    Phí Dịch Vụ Quản Lý
        Đối với các dịch vụ và tiện nghi do Bên Cho Thuê cung cấp cho Bên Thuê tại Tòa Nhà, Bên Thuê phải trả cho Bên Cho Thuê khoản Phí Dịch Vụ Quản Lý tính cho Mặt Bằng theo quy định tại Phần II của Phụ Lục 2.
    3.3    Thanh toán
        Thời hạn và phương thức thanh toán Tiền Thuê, Phí Dịch Vụ Quản Lý hoặc bất kỳ khoản tiền nào phải thanh toán theo Hợp Đồng này sẽ được Bên Thuê thực hiện phù hợp quy định tại Phần VII của Phụ Lục 2. Việc Bên Thuê không thanh toán các khoản phải trả cho Bên Cho Thuê vào ngày đến hạn như được quy định tại Hợp Đồng này sẽ được xem như là không thanh toán đúng hạn và Bên Thuê sẽ phải trả cho Bên Cho Thuê tiền lãi tính trên khoản tiền chưa được thanh toán theo quy định tại Khoản (c) Điều 9.2 của Hợp Đồng.
    ĐIỀU 4.    ĐẶT CỌC
    4.1    Thanh toán Tiền Đặt Cọc
    Bên Thuê sẽ thanh toán Tiền Đặt Cọc cho Bên Cho Thuê khi hoặc trước khi ký Hợp Đồng này để bảo đảm việc Bên Thuê tuân thủ và thực hiện đúng hạn các quy định tại Hợp Đồng. Trong bất kỳ trường hợp nào, Bên Thuê không được xem khoản thanh toán Tiền Đặt Cọc là khoản thanh toán Tiền Thuê và các khoản phí khác phải trả theo Hợp Đồng này.
    Trường hợp Tiền Thuê và/hoặc Phí Dịch Vụ Quản Lý được điều chỉnh tăng, Tiền Đặt Cọc cũng sẽ được điều chỉnh tương ứng nhằm đảm bảo Tiền Đặt Cọc tại mọi thời điểm tương đương với số tháng Tiền Thuê Gộp nêu tại Phần III của Phụ Lục 2. Bên Thuê sẽ thanh toán cho Bên Cho Thuê tiền đặt cọc bổ sung trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Các Bên thống nhất điều chỉnh Tiền Thuê và/hoặc Phí Dịch Vụ Quản Lý.
    4.2    Khấu Trừ Tiền Đặt Cọc
    Bên Cho Thuê sẽ giữ Tiền Đặt Cọc trong suốt Thời Hạn Thuê không tính lãi cho Bên Thuê. Phụ thuộc vào các điều khoản và điều kiện được quy định trong Hợp Đồng này, Bên Cho Thuê có quyền, nhưng không ảnh hưởng đến bất kỳ quyền hoặc biện pháp chế tài nào khác theo Hợp Đồng này, giữ luôn Tiền Đặt Cọc hoặc khấu trừ vào Tiền Đặt Cọc bất kỳ phí tổn, chi phí, tổn thất hoặc thiệt hại nào mà Bên Cho Thuê phải chịu do bất kỳ vi phạm, việc không tuân thủ hoặc không thực hiện nào về các quy định tại Hợp Đồng của Bên Thuê. Trong trường hợp Bên Cho Thuê thực hiện khấu trừ nói trên, Bên Cho Thuê sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Thuê trong đó ghi rõ lý do Bên Cho Thuê yêu cầu, kèm giấy tờ, tài liệu xác định phí tổn, chi phí, tổn thất hoặc thiệt hại nào mà Bên Cho Thuê phải chịu, đồng thời trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của Bên Cho Thuê, Bên Thuê phải bổ sung Tiền Đặt Cọc cho Bên Cho Thuê và khoản tiền bổ sung đó sẽ tạo thành một phần của khoản Tiền Đặt Cọc được xử lý theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này. Nếu Bên Thuê không chuyển tiền đặt cọc bổ sung thì Bên Cho Thuê sẽ có quyền ngay lập tức chấm dứt Hợp Đồng này và thực hiện bất kỳ quyền nào của mình theo quy định tại Điều 9.2.  
    4.3    Hoàn Lại Tiền Đặt Cọc
    Khi Hợp Đồng chấm dứt do hết hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn, Bên Cho Thuê sẽ hoàn lại Tiền Đặt Cọc trên cơ sở không tính lãi (trừ trường hợp Bên Cho Thuê được giữ lại Tiền Đặt Cọc theo quy định của Hợp Đồng này) cho Bên Thuê trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi, tùy sự kiện nào đến sau:
    (a)    Mặt Bằng trống được giao trả cho Bên Cho Thuê; hoặc
    (b)    Bên Thuê thanh toán khoản tiền còn nợ cuối cùng theo yêu cầu của Bên Cho Thuê liên quan đến vi phạm, việc không tuân thủ hoặc không thực hiện bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng; hoặc
    (c)    Tất cả các tranh chấp (nếu có) giữa Các Bên phát sinh từ Hợp Đồng đã được giải quyết và Các Bên đã ký biên bản thanh lý Hợp Đồng.
    Để tránh nhầm lẫn, Bên Cho Thuê sẽ trả lại Tiền Đặt Cọc cho Bên Thuê, trừ đi các khoản được phép khấu trừ theo quy định tại Hợp Đồng này bằng cùng một loại tiền tệ mà Bên Thuê đã thanh toán cho Bên Cho Thuê. Trường hợp việc hoàn trả bằng ngoại tệ không được phép theo quy định của pháp luật, Bên Cho Thuê sẽ hoàn trả bằng tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng TMCP Quân Đội công bố tại thời điểm Bên Thuê thanh toán Tiền Đặt Cọc cho Bên Cho Thuê.
    4.4    Chuyển Nhượng Tiền Đặt Cọc
    Nếu Bên Cho Thuê bán, hoặc bằng cách khác chuyển nhượng quyền lợi của mình đối với Mặt Bằng hoặc Hợp Đồng này trong suốt Thời Hạn Thuê thì Bên Cho Thuê sẽ có quyền chuyển Tiền Đặt Cọc hoặc phần Tiền Đặt Cọc còn lại sau khi thực hiện bất kỳ khấu trừ nào theo các điều khoản của Hợp Đồng này cho bên nhận chuyển nhượng; theo đó, nghĩa vụ của Bên Cho Thuê hoàn lại Tiền Đặt Cọc hoặc phần Tiền Đặt Cọc còn lại cho Bên Thuê sẽ được bên nhận chuyển nhượng kế thừa và sẽ có nghĩa vụ hoàn lại Tiền Đặt Cọc hoặc phần Tiền Đặt Cọc còn lại cho Bên Thuê theo các điều khoản của Hợp Đồng này. Khi Bên Cho Thuê gửi thông báo cho Bên Thuê về việc chuyển nhượng đó và được bên nhận chuyển nhượng chấp thuận bằng văn bản kế thừa mọi nghĩa vụ của Bên Cho Thuê, Bên Cho Thuê sẽ được miễn trừ bất kỳ nghĩa vụ nào trong việc hoàn lại Tiền Đặt Cọc hoặc phần Tiền Đặt Cọc còn lại nói trên và bất kỳ nghĩa vụ nào khác để thực hiện Hợp Đồng này kể từ ngày hoàn tất việc bán hoặc chuyển nhượng Mặt Bằng hoặc Hợp Đồng này.
    ĐIỀU 5.    THỜI HẠN THUÊ
    5.1    Thời Hạn Thuê
    Thời Hạn Thuê là khoảng thời gian được tính từ Ngày Bắt Đầu Thuê và kéo dài trong suốt thời hạn được quy định tại Phần II của Phụ Lục 1. Thời Hạn Thuê bao gồm cả Ngày Bắt Đầu Thuê và Ngày Hết Hạn Thuê.  
    5.2    Gia hạn Thời Hạn Thuê
    (a)    Tối thiểu sáu (06) tháng trước khi hết Thời Hạn Thuê, Bên Thuê phải thông báo cho Bên Cho Thuê bằng văn bản về việc Bên Thuê có nhu cầu gia hạn Hợp Đồng thêm hay không. Trường hợp Bên Thuê có nhu cầu gia hạn Hợp Đồng thì quy định tại Khoản (b) Điều 5.2 dưới đây sẽ được áp dụng. Nếu Bên Thuê không thông báo cho Bên Cho Thuê theo Điều khoản này thì áp dụng quy định tại Khoản (c) và (d) Điều 5.2 dưới đây.
    (b)    Nếu Bên Thuê có nhu cầu gia hạn Hợp Đồng và nếu:
    (i)    Bên Thuê đã không chậm thanh toán một phần hoặc toàn bộ các khoản có nghĩa vụ thanh toán theo Hợp Đồng này và bị Bên Cho Thuê giục thanh toán bằng văn bản quá ba (03) lần trong Thời Hạn Thuê; và
    (ii)    Tại thời điểm đề nghị gia hạn, Bên Thuê không còn vi phạm nào chưa được khắc phục sau thời hạn được quy định trong Hợp Đồng hoặc sau thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ khi Bên Cho Thuê có yêu cầu bằng văn bản cho Bên Thuê về việc khắc phục vi phạm đó. Bên Thuê sẽ được ưu tiên tiếp tục thuê Mặt Bằng và ký Hợp đồng gia hạn sau khi Các Bên đạt được thỏa thuận mới về Tiền Thuê, Phí Dịch Vụ Quản Lý, phí đậu xe, các khoản phải trả khác và các điều chỉnh đối với các điều khoản khác (nếu có).
    Nếu Bên Thuê có nhu cầu gia hạn Hợp Đồng nhưng không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm này thì Bên Thuê sẽ mất quyền ưu tiên tiếp tục thuê Mặt Bằng và Bên Cho Thuê có quyền gửi thông báo cho Bên Thuê rằng Bên Cho Thuê không muốn gia hạn Hợp Đồng. Khi đó, Khoản (c) Điều 5.2 dưới đây sẽ được áp dụng.
    (c)    Nếu Bên Thuê không thông báo với Bên Cho Thuê theo Khoản (a) Điều 5.2 thì Bên Cho Thuê có thể tự thông báo với Bên Thuê rằng Bên Cho Thuê không muốn gia hạn Hợp Đồng và Bên Cho Thuê có thể gửi thông báo đó vào bất kỳ thời điểm nào tính đến Ngày Hết Hạn Thuê.
    (d)    Trong trường hợp Bên Thuê thông báo với Bên Cho Thuê rằng Bên Thuê không muốn gia hạn Hợp Đồng theo Khoản (a) Điều 5.2 hoặc Bên Cho Thuê thông báo cho Bên Thuê rằng Bên Cho Thuê không muốn gia hạn Hợp Đồng như quy định trong Khoản (c) ở trên hoặc Các Bên không đạt được thỏa thuận về việc ký Hợp đồng gia hạn tối thiểu năm (05) tháng (trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản) trước khi hết Thời Hạn Thuê, khi đó Bên Thuê sẽ phải chuyển đi và bàn giao Mặt Bằng cho Bên Cho Thuê vào Ngày Hết Hạn Thuê đồng thời tuyệt đối tuân thủ theo Điều 10 của Hợp Đồng.
    ĐIỀU 6.    BÀN GIAO MẶT BẰNG VÀ LẮP ĐẶT/SỬA CHỮA NỘI THẤT
    6.1    Vào Ngày Bàn Giao, Bên Cho Thuê sẽ bàn giao Mặt Bằng cho Bên Thuê và Các Bên sẽ ký biên bản bàn giao bao gồm các nội dung chính sau:
    -    Diện tích thực tế và sơ đồ Mặt Bằng thực tế;
    -    Trang thiết bị/đồ đạc của Bên Cho Thuê trong Mặt Bằng.
    Biên bản bàn giao sẽ được coi là một phụ lục của Hợp Đồng (sau đây gọi là “Biên Bản Bàn Giao”).
    Trong trường hợp Bên Thuê không tiếp nhận Mặt Bằng vào Ngày Bàn Giao mà không được Bên Cho Thuê đồng ý bằng văn bản hoặc không ký Biên Bản Bàn Giao, Bên Thuê được coi như là từ bỏ Hợp Đồng và Bên Cho Thuê có quyền ngay lập tức chấm dứt Hợp Đồng và giữ lại toàn bộ Tiền Đặt Cọc.
    6.2    Ngoài Thời Hạn Thuê, Bên Thuê sẽ có một khoảng thời gian kể từ Ngày Bàn Giao đến Ngày Bắt Đầu Thuê (sau đây gọi là “Thời Gian Làm Nội Thất”) để lắp đặt nội thất và thiết bị cho Mặt Bằng phù hợp với các điều khoản của Hợp Đồng. Trong trường hợp Bên Thuê chậm tiếp nhận Mặt Bằng mà không phải do lỗi của Bên Cho Thuê, Thời Gian Làm Nội Thất vẫn được tính bắt đầu từ Ngày Bàn Giao. Trong Thời Gian Làm Nội Thất, Bên Thuê sẽ được miễn Tiền Thuê nhưng vẫn phải thanh toán Phí Dịch Vụ Quản Lý và chi phí sử dụng điện, điện thoại, internet, dịch vụ viễn thông khác, chi phí vận hành điều hòa nhiệt độ ngoài Giờ Làm Việc, các khoản phải trả khác và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ khác của Bên Thuê theo quy định của Hợp Đồng. Trước khi nhận bàn giao Mặt Bằng, Bên Thuê phải thanh toán đầy đủ Phí Dịch Vụ Quản Lý cho toàn bộ Thời Gian Làm Nội Thất. Để tránh nhầm lẫn, trong trường hợp sau Ngày Bắt Đầu Thuê mà Bên Thuê vẫn chưa hoàn thành lắp đặt nội thất và thiết bị cho Mặt Bằng, Tiền Thuê vẫn sẽ được tính và thanh toán từ Ngày Bắt Đầu Thuê. Trường hợp Bên Thuê hoàn thành lắp đặt nội thất và thiết bị cho Mặt Bằng trước Ngày Bắt Đầu Thuê thì Bên Thuê có quyền sử dụng sớm Mặt Bằng nhưng phải thanh toán Tiền Thuê, Phí Dịch Vụ Quản Lý và chi phí sử dụng điện, điện thoại, internet, dịch vụ viễn thông khác, chi phí vận hành điều hòa nhiệt độ ngoài Giờ Làm Việc, các khoản phải trả khác cho thời gian sử dụng sớm này.
    6.3    Bên Thuê sẽ phải nộp Tiền Đặt Cọc Thi Công Nội Thất để đảm bảo Bên Thuê tuân thủ theo quy định của Hợp Đồng về thi công lắp đặt nội thất trước khi tiến hành thi công lắp đặt nội thất. Bên Cho Thuê sẽ hoàn trả Tiền Đặt Cọc Thi Công Nội Thất trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày Bên Thuê hoàn thành quá trình lắp đặt nội thất cho Mặt Bằng sau khi trừ đi tất cả các chi phí phát sinh do hỏng hóc, thiệt hại gây ra bởi hoặc từ việc thi công nội thất của Bên Thuê. Trường hợp Tiền Đặt Cọc Thi Công Nội Thất mà Bên Thuê đã nộp không đủ thanh toán cho các chi phí phát sinh do hỏng hóc, thiệt hại gây ra bởi hoặc từ việc thi công nội thất, Bên Thuê có trách nhiệm thanh toán phần thiếu hụt cho Bên Cho Thuê trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bằng văn bản cùng các chứng từ đi kèm của Bên Cho Thuê.
    6.4    Phụ thuộc vào sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê và sự phê duyệt mà Bên Thuê có được từ các cơ quan có thẩm quyền liên quan, Bên Thuê sẽ tiến hành việc thi công lắp đặt nội thất trong Mặt Bằng bằng chi phí của mình. Bên Thuê sẽ không được trì hoãn việc thanh toán Tiền Thuê hay Phí Dịch Vụ Quản Lý nếu Bên Thuê trì hoãn quá trình thực hiện và hoàn thành việc thi công nội thất trong Mặt Bằng.
    6.5    Nộp và phê duyệt thiết kế
    (a)    Thiết kế của Bên Thuê
    Trước khi bắt đầu các công việc lắp đặt hoặc bất kỳ công việc nào khác tại Mặt Bằng, Bên Thuê bằng chính chi phí của mình sẽ chuẩn bị và gửi cho Bên Cho Thuê các bản vẽ thiết kế và đặc điểm kỹ thuật phù hợp về các công việc mà Bên Thuê sẽ thực hiện (gọi chung là “Thiết Kế của Bên Thuê”). Mọi công việc thuộc bất kỳ loại nào chỉ được tiến hành khi có văn bản chấp thuận trước của Bên Cho Thuê. Thiết Kế của Bên Thuê sẽ bao gồm nhưng không giới hạn:
    (i)    các bản vẽ chi tiết, sơ đồ và đặc điểm kỹ thuật về vách ngăn;  
    (ii)    các bản vẽ chi tiết, sơ đồ và đặc điểm kỹ thuật về tất cả các thiết bị điện được đấu nối với hệ thống điện do Bên Cho Thuê lắp đặt;
    (iii)    các thông tin chi tiết của bất kỳ sửa đổi, bổ sung hoặc thay đổi dự kiến nào về các dịch vụ điện, cơ khí và các dịch vụ khác dành cho Tòa Nhà;
    (iv)    các bản vẽ chi tiết, sơ đồ và đặc điểm kỹ thuật về tất cả các đường dây điện liên quan đến các dịch vụ sưởi ấm, thông gió, điều hòa không khí và chữa cháy tại hoặc của Mặt Bằng (nếu có); và  
    (v)    các bản vẽ chi tiết, sơ đồ và đặc điểm kỹ thuật về hệ thống phòng cháy chữa cháy trong Mặt Bằng, do Bên Thuê lắp đặt và được cơ quan phòng cháy chữa cháy có thẩm quyền phê duyệt.
    Thiết Kế của Bên Thuê phải tuân thủ tất cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định của pháp luật và được lập hợp lý.
    (b)    Phê duyệt Thiết Kế của Bên Thuê
    Bên Cho Thuê hoặc các đại diện được ủy quyền của Bên Cho Thuê sẽ xem xét Thiết Kế của Bên Thuê và theo toàn quyền quyết định của mình có quyền phê duyệt hoặc không phê duyệt Thiết Kế của Bên Thuê hoặc bất kỳ phần nào trong Thiết Kế của Bên Thuê hoặc quy định bất kỳ điều kiện nào mà Bên Cho Thuê hoặc các đại diện của Bên Cho Thuê cho là phù hợp.
    (c)    Thực hiện thay đổi
    Mọi thay đổi, bổ sung nào về kết cấu hay hệ thống cơ khí của Tòa Nhà (bao gồm nhưng không giới hạn thay đổi và bổ sung về hệ thống chữa cháy, thông gió, điều hòa không khí, hệ thống dây điện, ống dẫn và hệ thống cơ khí khác trong hoặc ngoài phạm vi Mặt Bằng) sẽ chỉ được thực hiện khi có văn bản chấp thuận trước của Bên Cho Thuê và được thực hiện bởi người hoặc nhà thầu được Bên Cho Thuê chỉ định hoặc chấp thuận bằng phí tổn và chi phí của Bên Thuê. Bên Cho Thuê có quyền yêu cầu Bên Thuê sẽ thanh toán tiền đặt cọc cho việc thay đổi, bổ sung theo khoản này.
    Mọi sửa chữa hoặc thay thế hệ thống lắp đặt dây điện và các thiết bị điện trong Mặt Bằng và hệ thống dây từ đồng hồ đo của Bên Thuê đến Mặt Bằng bằng một nhà thầu có đăng ký hợp lệ và phải được chấp thuận trước bởi công ty cung cấp điện hoặc cơ quan có thẩm quyền khác nếu có yêu cầu.
    (d)    Chi Phí Lắp Đặt
    Bên Thuê chịu trách nhiệm về chi phí lắp đặt (trường hợp cần thiết) cáp phụ cho Mặt Bằng và tất cả các công việc thay đổi khác tại Mặt Bằng.
    (e)    Chi Phí Kiểm Tra
    Trường hợp các Thiết Kế của Bên Thuê cần có sự tư vấn độc lập của bên thứ ba theo yêu cầu của Bên Cho Thuê thì Bên Cho Thuê sẽ thông báo cho Bên Thuê về nhà thầu tư vấn được chỉ định có liên quan ("Bên Tư Vấn") để Bên Thuê yêu cầu tư vấn. Mọi chi phí liên quan đến việc yêu cầu Bên Tư Vấn cung cấp dịch vụ sẽ do Bên Thuê chi trả trực tiếp cho Bên Tư Vấn này. Bên Cho Thuê, trong trường hợp này, sẽ xem xét và phê duyệt các Thiết Kế của Bên Thuê (các hồ sơ Thiết Kế sau khi có sự đồng ý của Bên Tư Vấn trên cơ sở tuân thủ tất cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định của pháp luật) mà không tính phí
    (f)    Dọn Xà Bần – Rác Thi Công
    Bên Thuê bằng chi phí của mình sẽ thu dọn toàn bộ xà bần, rác thi công tại Mặt Bằng hoặc phát sinh từ việc làm nội thất của Bên Thuê tại Tòa Nhà và đổ bỏ xà bần, rác thi công tại nơi quy định một cách trật tự và phù hợp theo chỉ dẫn của Bên Cho Thuê và/hoặc Bên Quản Lý hoặc bất kỳ cơ quan nhà nước nào có liên quan. Bên Thuê sẽ thanh toán phí dọn xà bần, rác thi công cho Bên Cho Thuê và/hoặc Bên Quản Lý khi Bên Cho Thuê và/hoặc Bên Quản Lý có yêu cầu nếu Bên Thuê không thực hiện đổ bỏ xà bần, rác thi công theo quy định này và Bên Cho Thuê và/hoặc Bên Quản Lý phải thay mặt Bên Thuê thực hiện công việc đó.
    (g)    Tuân Thủ Chỉ Dẫn
    Trong thời gian đang tiến hành các công việc làm nội thất, Bên Thuê sẽ tuân theo cũng như yêu cầu nhân viên, đại diện, công nhân, nhà thầu (bao gồm cả nhân viên, đại diện và công nhân, nhà thầu phụ của nhà thầu) của mình tuân theo và tuân thủ tất cả các chỉ dẫn của Bên Cho Thuê hoặc nhân viên hoặc đại diện của Bên Cho Thuê hoặc Bên Quản Lý liên quan đến việc thực hiện công việc làm nội thất đó, và Bên Thuê sẽ hợp tác cũng như yêu cầu nhân viên, đại diện, công nhân, nhà thầu (bao gồm cả nhân viên, đại diện và công nhân, nhà thầu phụ của nhà thầu) của mình hợp tác toàn diện với Bên Cho Thuê và tất cả nhân viên, đại diện, nhà thầu và công nhân của Bên Cho Thuê.
    Bên Thuê bảo đảm rằng tất cả các công việc sửa chữa, thay đổi, trang trí hoặc lắp đặt trong Mặt Bằng phải tuân thủ các quy định của pháp luật và đảm bảo không làm hư hại Tòa Nhà cũng như gây ra thiệt hại đến các khách thuê khác. Bên Thuê phải tự chịu trách nhiệm với Bên Cho Thuê về tất cả hành vi của nhân viên, đại diện, công nhân, nhà thầu (bao gồm cả nhân viên, đại diện và công nhân, nhà thầu phụ của nhà thầu) của mình trong khi làm việc trong Tòa Nhà và phải bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do việc sửa chữa, thay đổi, trang trí hoặc lắp đặt tại Mặt Bằng của Bên Thuê hoặc do hành vi vi phạm của nhân viên, đại diện, công nhân, nhà thầu (bao gồm cả nhân viên, đại diện và công nhân, nhà thầu phụ của nhà thầu) của Bên Thuê cho Bên Cho Thuê hoặc khách thuê khác, không phụ thuộc vào việc Bên Thuê và nhà thầu của Bên Thuê có mua bảo hiểm hay không.
    (h)    Bảo Hiểm
    Nếu được Bên Cho Thuê yêu cầu hoặc pháp luật có quy định, Bên Thuê sẽ chịu trách nhiệm mua hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm toàn diện về trách nhiệm chung và bảo hiểm mọi rủi ro cho Mặt Bằng và tất cả các công việc sẽ được thực hiện tại Mặt Bằng trong Thời Hạn Thuê.
    (i)    Công Việc Sửa Chữa
    Bên Thuê phải có văn bản chấp thuận của Bên Cho Thuê trước khi tiến hành bất kỳ công việc sửa chữa hoặc thay đổi nào cho Mặt Bằng trong suốt Thời Hạn Thuê. Khi đó, các quy định tại Điều 6.3, 6.4 và 6.5 trên đây sẽ được áp dụng. Bên Thuê vẫn phải thanh toán đầy đủ Tiền Thuê, Phí Dịch Vụ Quản Lý và các khoản phải trả khác trong thời gian sửa chữa hoặc thay đổi cho Mặt Bằng.
    ĐIỀU 7.    QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THUÊ
    7.1    Quyền của Bên Thuê
    Kể từ Ngày Bàn Giao, Bên Thuê được quyền:
    (a)    sử dụng riêng Mặt Bằng;
    (b)    quyền sử dụng chung Khu Vực Chung của Tòa Nhà (không bao gồm các phòng/khu vực chờ tại tầng G của Tòa Nhà) và được sử dụng Dịch Vụ Quản Lý;
    (c)    quyền được cung cấp  nước, điện và các dịch vụ khác thông qua Hệ Thống Trang Thiết Bị (bất cứ khi nào các dịch vụ này hoạt động và/hoặc sẵn sàng để sử dụng khi thích hợp) một cách thông suốt và không bị ngăn trở và tùy theo các điều khoản của Hợp Đồng này trong chừng mực các dịch vụ này cần thiết cho việc sử dụng, trừ trường hợp Bên Cho Thuê hoặc Bên Quản Lý hạn chế việc sử dụng đó tùy từng thời điểm để sửa chữa, bảo trì, khắc phục sự cố theo quy định của Hợp Đồng hoặc các trường hợp khác theo quy định của Hợp Đồng;
    (d)    được Bên Cho Thuê bố trí lắp đặt hệ thống đo đếm điện nước hoặc các tiện ích khác sử dụng trong Mặt Bằng; và
    (e)    các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật.
    7.2    Nghĩa vụ của Bên Thuê
    7.2.1    Bên Thuê sẽ:
    (a)    cam kết thực hiện đúng theo các thỏa thuận, quy định được ghi nhận trong Hợp đồng, Phụ lục Hợp Đồng, Sổ Tay Tòa Nhà và các quy định chung khác.
    (b)    thanh toán đúng hạn các khoản phải trả cho Bên Cho Thuê theo Hợp Đồng này mà không được có bất kỳ khấu trừ nào;
    (c)    khi được yêu cầu, thanh toán cho Bên Cho Thuê mọi chi phí do Bên Cho Thuê phải chịu khi nạo vét, làm thông, sửa chữa hoặc thay thế bất kỳ cống rãnh, ống nước hoặc thiết bị vệ sinh hay thiết bị hệ thống ống nước nào bị nghẹt hoặc tắc nghẽn, hỏng hóc đối với bất kỳ Hệ Thống Trang Thiết Bị nào do Bên Thuê sử dụng không cẩn thận hoặc không đúng hoặc do Bên Thuê bất cẩn trừ trường hợp Bên Thuê chứng minh hỏng hóc hoặc sự cố đó không do lỗi của Bên Thuê;
    (d)    giữ và bảo quản Mặt Bằng trong tình trạng tốt, sạch sẽ (ngoại trừ hao mòn hợp lý);
    (e)    tiến hành tất cả các bước và biện pháp phòng ngừa hợp lý theo yêu cầu của Bên Cho Thuê để đảm bảo về công trình nội thất của Mặt Bằng không bị hư hại do bão, giông tố hoặc thiên tai tương tự;
    (f)    tiến hành tất cả các bước và biện pháp hợp lý theo yêu cầu của Bên Cho Thuê để đảm bảo Mặt Bằng hoặc bất kỳ bộ phận nào của Mặt Bằng không bị mối, chuột, gián hoặc các loài gây hại hoặc ký sinh khác;  
    (g)    có trách nhiệm đảm bảo, giữ gìn tất cả các nhà vệ sinh, và thiết bị vệ sinh và thiết bị nước trong khu vực công cộng, phòng pantry chung (trong tình trạng tốt, sạch sẽ;
    (h)    đổ rác tại một nơi do Bên Cho Thuê chỉ định theo từng thời điểm và phải tuân theo những quy định và nguyên tắc hợp lý mà Bên Cho Thuê có thể đưa ra tùy theo từng thời điểm;
    (i)    thực hiện mọi biện pháp phòng ngừa hợp lý để ngăn ngừa Mặt Bằng khỏi tác hại của các loài gặm nhấm, sâu mọt, côn trùng, sâu bệnh hại. Và khi Bên Cho Thuê yêu cầu, Bên Thuê sẽ bằng chi phí của mình, tổ chức phun xịt côn trùng định kỳ.
    (j)    sửa chữa và đền bù mọi khiếm khuyết và tình trạng cần sửa chữa cho Mặt Bằng thuộc trách nhiệm của Bên Thuê theo Hợp Đồng này trong vòng mười bốn (14) ngày (hoặc trong thời hạn ngắn hơn theo yêu cầu của Bên Cho Thuê nếu công việc sửa chữa nói trên theo ý kiến của Bên Cho Thuê là cần được thực hiện ngay lập tức) kể từ khi nhận được văn bản thông báo của Bên Cho Thuê hoặc người đại diện được ủy quyền của Bên Cho Thuê, trong đó xác định các công việc hoặc sửa chữa cần được thực hiện, cũng như thanh toán mọi chi phí (kể cả tất cả các khoản phí giám định và phí chuyên môn khác) do Bên Cho Thuê phải chịu. Nếu Bên Thuê không thực hiện các công việc hoặc sửa chữa đó trong thời hạn quy định, thì Bên Cho Thuê có thể vào Mặt Bằng để thực hiện các công việc hoặc sửa chữa đó (mà không ảnh hưởng đến bất kỳ quyền và biện pháp chế tài nào khác), và chi phí do Bên Cho Thuê phải chịu sẽ là một khoản nợ mà Bên Thuê phải ngay lập tức trả cho Bên Cho Thuê;
    (k)    tuân thủ, thực hiện đúng và khi được yêu cầu sẽ bồi hoàn cho Bên Cho Thuê từng khoản tổn thất, nợ và chi phí phát sinh từ việc vi phạm bất kỳ quy chế, quy tắc và quy định nào của pháp luật hoặc của cơ quan có thẩm quyền khác liên quan đến việc sử dụng và chiếm giữ Mặt Bằng hoặc đến bất cứ hành động, văn bản, vấn đề hoặc công việc nào khác được thực hiện, cho phép, chấp nhận hoặc bỏ sót trong hoặc tại Mặt Bằng của Bên Thuê hoặc các nhân viên, đại diện, nhà thầu, khách mời hoặc người được phép của Bên Thuê, và xin được trước khi bắt đầu Thời Hạn Thuê và duy trì hiệu lực và tuân thủ, thực hiện đúng các điều khoản của bất kỳ phê duyệt, giấy phép hoặc sự cho phép được cơ quan có thẩm quyền khác yêu cầu về việc Bên Thuê sử dụng và chiếm giữ Mặt Bằng, và miễn cho Bên Cho Thuê không chịu hậu quả do vi phạm Điều này;
    (l)    khi được yêu cầu, thanh toán hoặc hoàn lại cho Bên Cho Thuê như phần Tiền Thuê tăng thêm, thuế giá trị gia tăng hoặc bất kỳ thuế áp dụng nào có tính chất tương tự được tính cho bất kỳ khoản thanh toán nào của Bên Thuê theo hoặc liên quan đến Hợp Đồng này hoặc do Bên Cho Thuê đã nộp cho bất kỳ khoản thanh toán nào mà nếu trong Hợp Đồng này Bên Thuê đồng ý hoàn lại cho Bên Cho Thuê về khoản tiền đó;
    (m)    khi được yêu cầu, bồi hoàn cho Bên Cho Thuê từng tổn thất, nghĩa vụ và chi phí phát sinh từ:
    (i)    bất kỳ vi phạm nào của Bên Thuê đối với các quy định tại Hợp Đồng;
    (ii)    việc sử dụng hoặc chiếm giữ Mặt Bằng trái với quy định của Hợp Đồng;
    (iii)    bất kỳ thay đổi, cơi nới, sửa chữa hoặc các công việc khác được thực hiện đối với Mặt Bằng mà không được Bên Cho Thuê chấp thuận;
    (iv)    bất kỳ vật gì gắn vào hoặc lồi ra từ Mặt Bằng ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc của Tòa Nhà và/hoặc bên thuê khác mà không được Bên Cho Thuê chấp thuận;
    (v)    bất kỳ hành vi, vi phạm, bất cẩn hoặc sơ sót nào của Bên Thuê hoặc của bất kỳ nhân viên, nhà thầu, đại lý, người được phép hoặc khách nào của Bên Thuê hoặc bất kỳ người nào trong Mặt Bằng hoặc Tòa Nhà có thẩm quyền thực tế của bất kỳ người nào trong số đó;
    (vi)    việc yêu cầu thanh toán bất kỳ Tiền Thuê, Phí Dịch Vụ Quản Lý hoặc khoản tiền nào còn nợ hoặc chưa thanh toán mà Bên Thuê phải trả theo Hợp Đồng này và việc buộc thực thi bất kỳ điều khoản nào khác của Hợp Đồng này.
    (n)    chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất, thiệt hại hoặc thương tích nào gây ra cho bất cứ người nào hoặc bất kỳ tài sản nào trực tiếp hoặc gián tiếp do tình trạng khiếm khuyết hoặc hư hỏng của bất cứ phần nào trong Mặt Bằng (trừ trường hợp do lỗi của Bên Cho Thuê) hoặc của bất kỳ máy móc hay thiết bị nào hoặc của bất cứ đồ đạc hay đồ dùng nào hoặc của dây điện hay ống nước hay Hệ Thống Trang Thiết Bị tại Mặt Bằng thuộc trách nhiệm sửa chữa của Bên Thuê theo Hợp Đồng này hoặc dưới bất kỳ hình thức nào được gây ra bởi hoặc do sự lan rộng của hỏa hoạn, khói hay hơi hoặc do sự rò rỉ hay ngập nước từ bất cứ nguồn nào tại Mặt Bằng hoặc bất kỳ phần nào trong Mặt Bằng (trừ trường hợp do lỗi của Bên Cho Thuê) hoặc thông qua hành động, lỗi, bất cẩn hoặc việc bỏ sót của Bên Thuê hoặc các nhân viên, đại diện, nhà thầu, khách mời hoặc người được phép của Bên Thuê, cũng như khắc phục các tổn thất, thiệt hại hoặc thương tích đó bằng cách trả tiền hoặc bằng cách khác, và khi được yêu cầu Bên Thuê sẽ bồi hoàn cho Bên Cho Thuê tất cả tổn thất, nợ và chi phí mà Bên Cho Thuê phải chịu từ các tổn thất, thiệt hại hoặc thương tích đó;
    (o)    thông báo bằng văn bản ngay cho Bên Cho Thuê và/hoặc (khi cần thiết) Bên Quản Lý về:
    (i)    bất kỳ tổn thất, hoặc hư hại đối với Mặt Bằng hoặc thương tích cho bất cứ ai tại Mặt Bằng hay bất kỳ tai nạn nào xảy ra tại Mặt Bằng;
    (ii)    bất kỳ hỏng hóc nào của Hệ Thống Trang Thiết Bị hoặc hệ thống lắp đặt, thiết bị hoặc đồ đạc khác thuộc và trong Mặt Bằng hay hệ thống lắp đặt, thiết bị hoặc đồ đạc khác thuộc và trong Tòa Nhà; và
    (iii)    toàn bộ chi tiết của bất kỳ thông báo nào được Bên Quản Lý hoặc cơ quan có thẩm quyền khác gửi và nếu thông báo đó liên quan đến các vấn đề mà Bên Thuê chịu trách nhiệm theo Hợp Đồng này, thì tuân thủ sớm thông báo ngay khi có thể và không trì hoãn.
    (p)    khi được yêu cầu, thanh toán ngay cho Bên Cho Thuê chi phí lắp đặt, sửa chữa hoặc thay thế, khi cần thiết, tên của Bên Thuê bằng chữ cái trong bảng chỉ dẫn (nếu có) tại tiền sảnh cầu thang Tòa Nhà và trên tầng có Mặt Bằng theo chỉ định của Bên Cho Thuê;
    (q)    thanh toán cho Bên Cho Thuê ngay khi được yêu cầu chi phí sửa chữa hoặc thay thế bất kỳ phần nào trong Tòa Nhà và bất kỳ các dịch vụ và tiện ích nào trong Tòa Nhà bị thiệt hại do hành động, lỗi, bất cẩn hoặc sơ sót của Bên Thuê;
    (r)    tự bảo vệ và chịu trách nhiệm về tính mạng và tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc được Bên Thuê quản lý, nhân viên, đại diện, nhà thầu, khách mời hoặc người được phép của Bên Thuê trong Mặt Bằng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những rủi ro bên trong Mặt Bằng của mình;

    TOP